PHONG THỦY BÁT TRẠCH KẾT HỢP HUYỀN KHÔNG
Bếp: táo thần => Hóa giải
HƯỚNG NHÀ | HÓA GIẢI
(Sử dụng hóa giải hướng nhà không đúng với gia chủ, xui xẻo) |
TUYỆT MỆNH | Xoay bếp => Hướng Thiên Y |
LỤC SÁT | Xoay bếp => Hướng Phúc Đức |
NGŨ QUỸ | Xoay bếp => Hướng Sanh khí |
HỌA HẠI | Xoay bếp => Hướng Phục Vị |
Tiền tỷ – hậu Phương: Nhà phía sau cao hơn phía trước
Sau nhà: có điểm tựa chắc ( tốt sức khỏe )
Cách sử dụng la bàn: 0 độ kim bắc – 180 độ kim nam
ĐẶT LA BÀN SONG SONG MẶT ĐẤT (la kinh có giọt nước, để giọt nước ở trạng thái cân bằng)
Tránh đặt sát vào kim loại, thanh nam châm sẽ bị hút => Như vậy, thanh nam châm sẽ bị lệch.
Đo nhà đất:
=> Đo 3 vị trí Trung tâm ngôi nhà
- Trung tâm ngôi nhà’
- Mép tường
- Tâm cửa chính
Đo chung cư:
- Đo cửa chính (Theo huyền không, khí đi theo người => Quan niệm người miền bắc )
- Đo ban công (Theo người miền nam)
Triết lý hay:
Đơn giản là ngộ ra từ những sự phức tạp.
Hạnh phúc là ngộ ra nhiều khổ đau
Thành công là sự trải qua nhiều thất bại.
Tại sao ăn chay?
- Ăn chay: là ăn luôn 1 mạch, như vậy tâm tịnh, ăn lỡ cỡ. Thì tâm sẽ không sáng, để soi sáng chiếu con đường mình đi. Tâm càng sâu – tầm càng lớn.
- Ăn chay, là tu tâm, giảm sát sinh
- Ăn chay: Nuôi ý chí – bằng cách luyện tâm trí tĩnh lặng. Sâu sau thì tĩnh, vì thế nuôi làm sao đủ lớn… càng lớn thì con người mình mới sở hữu được lực tu tâm lớn
Ăn chay, thì bản tính con người thiện, phải cố gắng đừng có nhiệt tình quá mức, tùy theo trường hợp mà giúp, tùy việc sân si. Không hẳn việc gì cũng sân si.
Quy tắt giúp người:
- Đã gặp
- Người tốt thật sự
- Nói lịch sự – Cầu cứu mình
=> Đủ 3 yếu tố sẽ giúp.
Muốn thực hành – ít nhất từng gặp ngoài đời ( Vì nhiệt tình, thường thua thiệt)
Bát trạch: https://muanhadep.vn/News/so-do-ngu-hanh-bat-quai-tra-bat-trach-phong-thuy-xem-huong-chuan-1095.html
Tây tứ trạch:
– Hướng Tây bắc: Bát trạch cung Càn – Hành kim
– Hướng tây: Bát trạch cung Đoài – Hành kim
– Hướng tây nam: Bát trạch cung Khôn – Hành thổ
– Hướng đông bắc: Bát trạch cung Cấn – Hành thổ
Khôn – Hướng Tây Nam – Hành Thổ
Đoài – Hướng Tây – Hành Kim
Càn – Hướng Tây Bắc – Hành Kim
Cấn – Hương Đông Bắc – Hành Thổ
Ý nghĩa theo các cung như sau:
Cung Diên Niên thể hiện cho mọi sự đều ổn định.
Cung Sinh Khí thể hiện cho phúc lộc tràn đầy.
Cung Thiên y thể hiện cho việc gặp được cơ hội có sự chở che.
Cung Phúc Vị thể hiện cho việc sẽ có người giúp đỡ.
Cung Tuyệt Mệnh thể hiện cho cái chết.
Cung Họa Hại thể hiện cho ngôi nhà có hung khí không tốt.
Cung Lục Sát thể hiện cho trong nhà có sát khí.
Cung Ngũ Quỷ thể hiện cho việc sẽ gặp phải tai nạn bất ngờ.
Cách tính tuổi xây nhà phạm năm kim lâu
4 | 9 | 2 |
3 | 5 | 7 |
4 | 1 | 6 |
Kim lâu: 1,3,6,8 ( Các số phạm kim lâu )
Cách tính năm hợp tuổi xây nhà hay không?
Ví dụ: bạn sinh 1991 – năm 2021 ( Dự định xây nhà) => 2021 – 1991 = 31 tuổi = 3+1 = 4 ( 4 thì không phạm kim lâu )
Số 1 – Kim lâu thân ( Chồng bị bệnh tật – Hại chủ nhà )
Số 2 – kim lâu thê ( Hại vợ – vợ sẽ bị xấu )
Số 6 – kim lâu tử => Con cái ( Hại con – hay bị bệnh tật bệnh)
Số 8 – Kim lâu lục sát => Ảnh hưởng đến súc vật ( Nuôi động vật hay bị chết)
Hợp tác làm ăn:
- Can
- chi
- Mệnh
- Cung (Cung phi)
Thần thánh, cũng bận lắm. chỉ có ông thần tài, thổ, địa, thần tiền: 3 ông này, ở với ta thường xuyên => Nên thờ phụng.
9 vận – 3 nguyên
Thượng nguyên ( 60 năm) | Vận 1 | 1964 – 1883 |
Vận 2 | 1884 – 1903 | |
Vận 3 | 1904 – 1923 | |
Trung nguyên | Vận 4 | 1924 – 1943 |
Vận 5 | ||
Vận 6 | ||
Hạ nguyên | Vận 7 | |
Vận 8 | 2004 – 2023 | |
Vận 9 | 2024 – 2043 |
- 1954: 63 năm đã trôi qua, Chiến dịch Điện Biên Phủ (07.5.1954 – 07.5.2017) là một chiến dịch điển hình trong lịch sử cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân và dân ta đánh thắng quân viễn chinh Pháp có tiềm lực quân sự mạnh, vũ khí trang bị hiện đại.
- 1974: Hải quân Trung Quốc chiến thắng Hải quân Trung Quốc chiếm toàn bộ Hoàng Sa Mâu thuẫn tiếp diễn giữa Trung Quốc và Việt Nam về vấn đề biển Đông
=> Kết luận giữa vận: Sẽ có 1 sự kiến lớn xảy ra của đất nước
—
Năm cuối của vận và năm bắt đầu của vận mới là 2 năm xấu: Nên hạn chế làm việc lớn.
sao số 8: Thổ ( Thổ sinh kim )
Số số 9: Cát tinh
Sao số 1: Tiểu cát
Sao số 2,3 : Tử sát đại hung
Sao số 4,5: sát khí => Rất xấu
Sao số 6: Tiểu cát => Hung ít
Sao số 7: sao thoái khí ( Vận 8 : thì không hung, không cát )
7 | 3 | 5 |
6 | 8 ( Càn ) sao số 8 | 1 |
2 | 4 | 9 |
Mệnh bàn: Ngày nhập trạch, được gọi là nhập trạch.